Top 30 công ty dược hàng đầu thế giới năm 2020 được đánh giá theo báo cáo của EvaluatePharma dựa trên doanh thu bán ra trong năm 2019. Đứng đầu trong bảng xếp hạng năm nay là công ty dược phẩm Roche có trụ sở tại Basel, Thụy sĩ. Doanh thu bán ra trong năm 2019 là 48,247 tỷ đô la Mỹ, sản phẩm chủ lực của Roche là Avastin, Rituxan và Herceptin.
Vị trí thứ 2 là Novartis cũng có trụ sở tại Basel, Thụy sĩ. Pfizer có trụ sở tại New York, Hoa Kỳ từ vị trí đầu trong năm 2019 đã rơi xuống vị trí thứ 3 trong năm nay.
TT | Tên công ty | Doanh thu (Đơn vị tỷ USD) | Thuốc chủ lực |
1 | Roche Basel, SWITZERLAND | 48,247 | Avastin Rituxan Herceptin |
2 | Novartis Basel, SWITZERLAND | 46,085 | Cosentyx Gilenya Lucentis |
3 | Pfizer New York, USA | 43,662 | Prevnar 13 Ibrance Lyrica |
4 | Merck & Co. New Jersey, USA | 40,903 | Keytruda Januvia Gardasil |
5 | Bristol-Myers Squibb New York, USA | 40,689 | Opdivo Eliquis Revlimid |
6 | Johnson & Johnson New Jersey, USA | 40,083 | Stelara Daezalex Remicade |
7 | Sanofi Paris, FRANCE | 34,924 | Dupixent Lantus Pentacel |
8 | AbbVie Illinois, USA | 32,351 | Humira Imbruvica Mavyret |
9 | GlaxoSmithKline Brentford, ENGLAND | 31,288 | Triumeq Shingrix Advair |
10 | Takeda Osaka, JAPAN | 29,247 | Entyvio Gammagard Vyvanse |
11 | AstraZeneca London, ENGLAND | 23,207 | Tagrisso Symbicort Brilinta |
12 | Amgen California, USA | 22,204 | Enbrel Neulasta Prolia |
13 | Gilead Sciences California, USA | 21,703 | Biktarvy Genvoya Truvada |
14 | Eli Lilly Indiana, USA | 20,085 | Trulicity Humalog Alimta |
15 | Bayer Leverkusen, GERMANY | 18,610 | Xarelto Eylea Mirena |
16 | Novo Nordisk Bagsvaerd, DENMARK | 18,296 | Ozempic NovoRapid Victoza |
17 | Boehringer Ingelheim Ingelheim, GERMANY | 15,629 | Spiriva Jardiance Tradjenta |
18 | Allergan California USA | 15,153 | Botox Botox cosmetic Juvederm |
19 | Astellas Tokyo, JAPAN | 11,444 | Xtandi Prograf Myrbetriq |
20 | Biogen Massachusetts, USA | 11,380 | Tecfidera Spinraza Tysabri |
21 | Mylan Pennsylvania, USA | 11,200 | Fluticasone Glatiramer Levothyroxine |
22 | Teva Petach Tikva, ISRAEL | 11,090 | Copaxone Bendeka Methylphenidate |
23 | CSL Melbourne, AUSTRALIA | 8,951 | Privigen Hizentra Kcentra |
24 | Daichi Sankyo Tokyo, JAPAN | 7,942 | Savaysa Nexium Injectafer |
25 | Merck KGaA Darmstadt, GERMANY | 7,516 | Rebif Erbitux Glucophage |
26 | Otsuka Holding Tokyo, JAPAN | 6,711 | Samsca Abilify Maintena Rexulti |
27 | Meiji Holding Tokyo, JAPAN | 6,353 | Vancomycin Remeron Piperacillin |
28 | Bausch Health Companies Laval, CANADA | 5,295 | Xifasan Ocuvite Wellbutrin |
29 | UCB Brussels, BELGIUM | 5,102 | Cimzia Vimpat Keppra |
30 | Alexion Connecticut, USA | 4,990 | Soliris Utomiris Strensiq |
Bài viết liên quan
Tin khác
Xét nghiệm chẩn đoán bệnh Chlamydia và lậu
Tin khác
Vitamin E – Chức năng và nhu cầu hằng ngày
Thần kinh
Caplyta – Thuốc mới trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt