Datroway – Thuốc mới điều trị ung thư vú

18.01.2025 5:39 chiều

DATROWAY LÀ GÌ

Là thuốc dạng dung dịch tiêm, chứa thành phần datopotamab deruxtecan, là một phức hợp kháng thể thuốc nhắm đến Trop-2 và chất ức chế topoisomerase, do Daiichi Sankyo phát triển và thương mại hóa. Datroway được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư vú không thể cắt bỏ hoặc di căn, dương tính với HR, âm tính với HER2 đã được điều trị bằng liệu pháp nội tiết và hóa trị liệu trước đó.

Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 1 năm 2025.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Datopotamab deruxtecan là một phức hợp kháng thể thuốc nhắm đến Trop-2. Cấu trúc bao gồm phần Kháng thể là IgG1 kháng Trop2, và phân tử nhỏ, DXd, là chất ức chế topoisomerase I gắn vào kháng thể bằng một liên kết có thể phân cắt. Sau khi liên kết với Trop2 trên các tế bào, bao gồm cả tế bào khối u, datopotamab deruxtecan trải qua quá trình nội bào hóa và phân cắt liên kết bởi các enzyme lysosome. Khi được giải phóng, DXd thấm qua màng nhân gây tổn thương DNA và làm chết tế bào theo chương trình apoptosis. Datopotamab deruxtecan có hoạt tính chống khối u ở mô hình chuột mắc ung thư vú.

HIỆU QUẢ LÂM SÀNG

Hiệu quả của Datroway đã được đánh giá trong TROPION-Breast01 (NCT05104866), một thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên với hoạt chất, nhãn mở, đa trung tâm, trên 732 bệnh nhân được phân ngẫu nhiên (1:1) vào nhóm datopotamab deruxtecan (n = 365) hoặc lựa chọn hóa trị (n = 367); eribulin (60%), capecitabine (21%), vinorelbine (10%) hoặc gemcitabine (9%). Mục đánh giá hiệu quả chính là thời gian sống bệnh không hóa ác (PFS), và thời gian sống còn toàn bộ (OS) và được đánh giá trung tâm độc lập mù đôi (BICR), dựa trên RECIST v1.1. Mục đánh giá hiệu quả bổ sung bao gồm tỷ lệ đáp ứng khách quan (ORR) và thời gian đáp ứng (DOR) được xác nhận bởi BICR.
  • PFS trung vị là 6,9 tháng (95% CI: 5,7, 7,4) ở nhóm datopotamab deruxtecan và 4,9 tháng (95% CI: 4,2, 5,5) ở nhóm hóa trị (Tỷ lệ nguy cơ 0,63 [95% CI: 0,52, 0,76]).
  • OS trung vị là 18,6 tháng (95% CI: 17,3, 20,1) ở nhóm datopotamab deruxtecan và 18,3 tháng (95% CI: 17,3, 20,5) ở nhóm hóa trị (Tỷ lệ nguy cơ 1,01 [95% CI: 0,83, 1,22]).
  • ORR là 36% (95% CI: 31, 42) ở nhóm datopotamab deruxtecan và 23% (95% CI: 19, 28) ở nhóm hóa trị.
  • DOR trung vị là 6,7 tháng (95% CI: 5,6, 9,8) ở nhóm datopotamab deruxtecan và 5,7 tháng (95% CI: 4,9, 6,8) ở nhóm nhóm hóa trị.

ĐIỀU TRỊ VỚI DATROWAY VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP

Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây

Datroway được cung cấp dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch. Liều lượng khuyến cáo là 6 mg/kg truyền tĩnh mạch 3 tuần một lần (chu kỳ 21 ngày) cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được

Tác dụng phụ thường gặp nhất (≥20%), là viêm miệng, buồn nôn, mệt mỏi, giảm bạch cầu, giảm canxi, rụng tóc, giảm tế bào lympho, giảm hemoglobin, táo bón, giảm bạch cầu trung tính, khô mắt, nôn, tăng ALT, viêm giác mạc, tăng AST và tăng phosphatase kiềm.

Nguồn tham khảo

  1. https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-datopotamab-deruxtecan-dlnk-unresectable-or-metastatic-hr-positive-her2-negative-breas
  2. https://daiichisankyo.us/documents/364091/15502148/Daiichi+Sankyo_Datroway_HR+Positive_HER2+Negative_Breast+Cancer_FDA__Approval_Press_Release_2025-1-17.pdf/980374c6-1a75-5fa4-a068-d4e73d645946#:~:text=Tokyo%20and%20Basking%20Ridge%2C%20NJ,have%20received%20prior%20endocrine%2Dbased
  3. https://www.astrazeneca.com/media-centre/press-releases/2025/dato-dxd-approved-in-us-for-hr-p-breast-cancer.html
  4. https://daiichisankyo.us/prescribing-information-portlet/getPIContent?productName=Datroway&inline=true

Nguyễn Tiến Sử, MD, PhD, MBA

🎓Tốt nghiệp Bác Sĩ Đa Khoa (MD), tại Đại Học Y Dược TP. HCM, VIETNAM (1995). 🎓Tốt nghiệp Tiến Sĩ Y Khoa (PhD), ngành Y Học Ứng Dụng Gene, tại Tokyo Medical and Dental University, JAPAN (2007). 🎓Tốt nghiệp Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA), ngành Global Leadership, tại Bond University, AUSTRALIA (2015).

#Datopotamab deruxtecan
#Datroway