Top 30 công ty dược hàng đầu thế giới năm 2023 được đánh giá theo báo cáo của EvaluatePharma dựa trên doanh thu bán ra năm trong 2022. Đứng đầu trong bảng xếp hạng năm nay là công ty dược phẩm Pfizer có trụ sở tại New York, Hoa Kỳ. Doanh thu bán ra năm 2022 là 91,303 tỷ đô la Mỹ, sản phẩm chủ lực của Pfizer là Comirnaty (Vaccine COVID-19), Prevnar 13, và Paxlovid.
Đứng thứ 2 trong bảng xếp hạng này là AbbVie cũng của Hoa kỳ có trụ sở tại Illinois. Đứng thứ 3 là Johnson & Johnson cũng của Hoa Kỳ có trụ sở tại New Jersey.
TT | Tên công ty | Doanh thu (Đơn vị tỷ USD) | Thuốc chủ lực |
1 | Pfizer New York, USA | 91,303 | Comirnaty Paxlovid Prevnar 13 |
2 | AbbVie Illinois, USA | 56,179 | Humira Skyrizi Imbruvica |
3 | Johnson & Johnson New Jersey, USA | 50,179 | Stelara Daezalex Invega Sustena |
4 | Novartis Basel, SWITZERLAND | 50,079 | Cosentyx Entresto Promacta |
5 | Merck & Co. New Jersey, USA | 49,627 | Keytruda Gardasil Lagevrio |
6 | Roche Basel, SWITZERLAND | 47,909 | Ocrevus Perjeta Tecentriq |
7 | Bristol-Myers Squibb New York, USA | 45,417 | Opdivo Eliquis Revlimid |
8 | AstraZeneca London, ENGLAND | 42,998 | Tagrisso Farxiga Soliris |
9 | Sanofi Paris, FRANCE | 40,353 | Dupixent Fluzone Pentacel |
10 | GlaxoSmithKline Brentford, ENGLAND | 38,254 | Triumeq Xevudy Shingrix |
11 | Takeda Osaka, JAPAN | 29,690 | Entyvio Vyvanse Gammagard Liquid |
12 | Gilead Sciences California, USA | 26,615 | Biktarvy Genvoya Veklury |
13 | Eli Lilly Indiana, USA | 25,463 | Trulicity Verzenio Taltz |
14 | Novo Nordisk Bagsvaerd, DENMARK | 25,384 | Ozempic NovoRapid Victoza |
15 | Amgen California, USA | 22,536 | Enbrel Prolia Otezia |
16 | Boehringer Ingelheim Ingelheim, GERMANY | 19,473 | Jardiance Ofev Tradjenta |
17 | Bayer Leverkusen, GERMANY | 18,898 | Xarelto Eylea Mirena |
18 | Moderna Massachusetts, USA | 18,435 | Spikevax |
19 | Viatris Pennsylvania, USA | 15,999 | Lipitor Fluticasone Propionate Norvasc |
20 | CSL Melbourne, AUSTRALIA | 13,123 | Privigen Hizentra Human albumin |
21 | Teva Petach Tikva, ISRAEL | 12,071 | Copaxone Nifedipine Austedo |
22 | Astellas Tokyo, JAPAN | 10,511 | Xtandi Prograf Myrbetriq |
23 | Vertex Massachusetts, USA | 8,607 | Trikafta Orkambi Kalydeco |
24 | Merck KGaA Darmstadt, GERMANY | 8,366 | Rebif Erbitux Glucophage |
25 | Biogen Massachusetts, USA | 7,988 | Tecfidera Spinraza Tysabri |
26 | Otsuka Holding Tokyo, JAPAN | 7,357 | Abilify Maintena Rexulti Jynarque |
27 | Daichi Sankyo Tokyo, JAPAN | 7,089 | Lixiana Enhertu Injectafer |
28 | Regeneron New York, USA | 6,894 | Eylea Libtayo Praluent |
29 | Bausch Health Companies Quebec, CANADA | 6,569 | Xifaxan 550 Ocuvite Wellbutrin XL |
30 | Organon New Jersey, USA | 6,038 | Nexplanon Atozet Singulair |
Bài viết liên quan
Huyết học
Lyfgenia – Liệu pháp gene điều trị bệnh hồng cầu hình liềm.
Vaccines
Priorix – Vaccine phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
Hô hấp Miễn dịch - Dị ứng
Ofev – Thuốc mới điều trị bệnh phổi mô kẻ do chứng xơ cứng hệ thống