APRETUDE LÀ GÌ
Là thuốc dạng dịch tiêm, chứa thành phần cabotegravir phóng thích chậm, có vai trò ức chế chuyển chuỗi tích hợp HIV-1 (integrase strand transfer inhibitor: INSTI), do ViiV Healthcare phát triển và thương mại hóa. Apretude được chỉ định phòng ngừa trước khi phơi nhiễm (pre-exposure prophylaxis: PrEP) nhằm giảm nguy cơ nhiễm HIV-1 mắc phải qua đường tình dục ở người lớn và thanh thiếu niên có nguy cơ, nặng ít nhất 35 kg.
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 12 năm 2021.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Cabotegravir liên kết vào vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của quá trình tích hợp acid deoxyribonucleic (DNA) của virus, một bước cần thiết cho chu kỳ nhân lên của HIV.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Hiệu quả của Apretude nhằm giảm nguy cơ nhiễm HIV đã được đánh giá trong 2 thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên so sánh Apretude với Truvada. Thử nghiệm 1: 4.566 cisgender nam (Sinh ra cơ thể nam, tự nhận giới tính nam) và transgender nữ (Sinh ta cơ thể nam, nhưng tự nhận giới tính nữ) có quan hệ tình dục với nam giới, được nhận hoặc Apretude hoặc Truvada. Kết quả cho thấy những người tham gia dùng Apretude có nguy cơ nhiễm HIV ít hơn 69% so với những người tham gia dùng Truvada. Thử nghiệm 2: 3.224 cisgender nữ (Sinh ra cơ thể nữ, tự nhận giới tinh nữ) được nhận hoặc Apretude hoặc Truvada. Kết quả cho thấy những người tham gia sử dụng Apretude có nguy cơ bị nhiễm HIV thấp hơn 90% so với những người tham gia sử dụng Truvada.
ĐIỀU TRỊ VỚI APRETUDE VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
(Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng)
Sàng lọc phát hiện nhiễm HIV-1, trước khi bắt đầu Apretude và trước mỗi lần tiêm.
Có thể kết hợp với liều uống với tiêm bắp (vùng mông) hoặc chỉ tiêm bắp với liều lượng như sau:
- Kết hợp liều uống và tiêm bắp
Liều uống | Tiêm bắp vùng mông | Tiêm bắp vùng mông |
Uống cabotegravir 30 mg mỗi ngày trong 28 ngày | Apretude 600 mg Vào tháng thứ 2 và 3 | Apretude 600 mg Mỗi 2 tháng sau đó (từ tháng thứ 5) |
- Chỉ tiêm bắp
Tiêm bắp vùng mông | Tiêm bắp vùng mông |
Apretude 600 mg vào tháng thứ 1 và 2 | Apretude 600 mg mỗi 2 tháng sau đó (từ tháng thứ 4) |
Các tác dụng phụ thường gặp (>1%) là phản ứng tại chỗ tiêm, tiêu chảy, nhức đầu, sốt, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, chóng mặt, đầy hơi, đau bụng, nôn, đau cơ, phát ban, giảm cảm giác thèm ăn, buồn ngủ, đau lưng và nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Nguồn tham khảo:
- https://www.gsk.com/en-gb/media/press-releases/viiv-healthcare-announces-us-fda-approval-of-apretude-cabotegravir-extended-release-injectable-suspension-the-first-and-only-long-acting-injectable-option-for-hiv-prevention/
- https://www.fda.gov/news-events/press-announcements/fda-approves-first-injectable-treatment-hiv-pre-exposure-prevention
- https://gskpro.com/content/dam/global/hcpportal/en_US/Prescribing_Information/Apretude/pdf/APRETUDE-PI-PIL-IFU.PDF
Bài viết liên quan
Thận tiết niệu bàng quang
Palynziq – Thuốc mới điều trị phenylketon niệu
Tim mạch
Jardiance được mở rộng chỉ định điều trị cho bệnh nhân suy tim
Sản phụ khoa
Zurzuvae – Thuốc mới điều trị trầm cảm sau sinh