EXBLIFEP LÀ GÌ
Exblifep là thuốc dạng dung dịch tiêm, chứa thành phần cefepime, một chất kháng khuẩn cephalosporin và enmetazobactam, một chất ức chế beta-lactamase, do Allecra phát triển và thương mại hóa. Exblifep được chỉ định để điều trị bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (complicated urinary tract infections: cUTI) bao gồm cả viêm bể thận do các vi sinh vật nhạy cảm được chỉ định.
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 2 năm 2024.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Thành phần cefepime của Exblifep là thuốc kháng khuẩn cephalosporin. Tác dụng diệt khuẩn của cefepime là do ức chế tổng hợp thành tế bào. Cefepime thâm nhập vào thành tế bào của hầu hết các vi khuẩn gram dương và gram âm để liên kết với các mục tiêu protein liên kết penicillin. Cefepim ổn định khi thủy phân bởi một số beta-lactamase, bao gồm penicillinase và cephalosporinase do vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra, ngoại trừ các beta-lactamase phổ rộng (extended spectrum beta-lactamases: ESBL), một số oxacillinase và beta-lactamase thủy phân carbapenem.
Thành phần enmetazobactam của Exblifep là chất ức chế beta-lactamase giúp bảo vệ cefepime khỏi bị phân hủy bởi một số beta-lactamase serine như ESBL.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Hiệu quả của Exblifep đã được đánh giá trong thử nghiệm ALLIUM, là thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên với phương pháp điều trị chuẩn piperacillin/tazobactam hiện tại.
Thử nghiệm bao gồm 1.041 bệnh nhân, từ 18 tuổi trở lên, được chẩn đoán lâm sàng mắc cUTI hoặc viêm bể thận cấp tính do vi khuẩn gram âm gây ra. Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên để nhận 2g cefepime/0,5g enmetazobactam hoặc 4g piperacillin/0,5g tazobactam bằng cách tiêm truyền trong giờ, cứ 8 giờ một lần trong 7 ngày.
Kết quả cho thấy 79,1% bệnh nhân dùng Exblifep đạt được kết quả chính so với 58,9% ở những người dùng piperacillin/tazobactam.
ĐIỀU TRỊ VỚI EXBLIFEP VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Exblifep 2,5g (2g cefepim và 0,5g enmetazobactam) mỗi 8 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch trong 2 giờ trong 7 ngày đến 14 ngày, ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) từ 60 đến 129 mL/phút. Khuyến cáo điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có eGFR < 60 mL/phút hoặc > 130 mL/phút
Liều khuyến cáo Exblifep dựa trên chức năng thận | ||
eGFR (mL/phút) | Liều Exblifep | Cách khoảng dùng thuốc và thời gian truyền |
> 130 | 2,5g | Cứ sau 8 giờ (truyền 4 giờ) |
60 – 129 | 2,5g | Cứ sau 8 giờ (truyền 2 giờ) |
30 – 59 | 1,25g | Cứ sau 8 giờ (truyền 2 giờ) |
15 – 29 | 1,25g | Cứ sau 12 giờ (truyền 2 giờ) |
<15 | 1,25g vào ngày điều trị đầu tiên, tiếp theo là 0,625g | Cứ sau 24 giờ (truyền 2 giờ) |
Tác dụng phụ thường gặp (xảy ra ở ≥5% bệnh nhân được điều trị bằng EXBLIFEP) là tăng transaminase, tăng bilirubin, đau đầu và phản ứng viêm tĩnh mạch/tại chỗ tiêm truyền.
Nguồn tham khảo
- https://www.pharmexec.com/view/allecra-therapeutics-exblifep-approved-by-fda-for-complicated-urinary-tract-infections
- https://www.businesswire.com/news/home/20240227132611/en/Allecra-Therapeutics-Announces-U.S.-FDA-Approval-for-EXBLIFEP%C2%AE-for-the-Treatment-of-Complicated-Urinary-Tract-Infections
- https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2024/216165s000lbl.pdf
Bài viết liên quan
Nhiễm trùng
Pifeltro – Thuốc mới điều trị nhiễm HIV-1
Huyết học
Asparlas – Thuốc mới điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng nguyên bào lympho
Tim mạch
Eliquis – Thuốc mới điều trị giảm đột quỵ và huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ