IMCIVREE LÀ GÌ
Là thuốc dạng dịch tiêm, chứa thành phần setmelanotide, là chất chủ vận thụ thể melanocortin 4 (MC4), do Rhythm Pharmaceuticals phát triển và thương mại hóa. Imcivree được chỉ định kiểm soát cân nặng ở bệnh nhân người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên bị béo phì do thiếu hụt POMC (proopiomelanocortin), PCSK1 (proprotein convertase subtilisin / kexin type 1), hoặc LEPR (leptin receptor) do biến thể trong các gen này.
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 11 năm 2020.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Setmelanotide là chất chủ vận thụ thể MC4, có vai trò điều chỉnh cảm giác đói, no và tiêu thụ năng lượng. Ở những bệnh nhân béo phì do thiếu hụt POMC, PCSK1 và LEPR, không thể kích hoạt đầy đủ thụ thể MC4, và kết quả là họ cảm thấy đói cực độ. Setmelanotide có thể thiết lập lại hoạt động pathway của thụ thể MC4, giúp giảm cảm giác đói và cân bằng tiêu thụ năng lượng.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Imcivree được FDA phê duyệt dựa trên kết quả từ các nghiên cứu lâm sàng pha 3, ở bệnh béo phì do thiếu hụt POMC, PCSK1 hoặc LEPR. Kết quả cho thấy 80% bệnh nhân béo phì do thiếu hụt POMC hoặc PCSK1 đã giảm được hơn 10% cân nặng và 45,5% bệnh nhân béo phì do thiếu LEPR giảm được hơn 10% cân nặng sau một năm điều trị bằng Imcivree.
ĐIỀU TRỊ VỚI IMCIVREE VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Imcivree được cung cấp dưới dạng dịch tiêm, liều khuyến cáo như sau:
Bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Liều khởi đầu là 2 mg (0,2 mL) tiêm dưới da một lần mỗi ngày trong 2 tuần. Theo dõi các phản ứng đường tiêu hóa.
- Nếu liều khởi đầu không dung nạp, giảm xuống 1 mg (0,1 mL) một lần mỗi ngày. Nếu liều 1 mg một lần mỗi ngày được dung nạp và muốn giảm cân thêm, hãy chuẩn độ thành 2 mg (0,2 mL) một lần mỗi ngày.
- Nếu dung nạp được liều 2 mg mỗi ngày, hãy tăng liều lên 3 mg (0,3 mL) một lần mỗi ngày. Nếu liều 3 mg x 1 lần / ngày không được dung nạp, hãy duy trì dùng 2 mg (0,2 mL) một lần mỗi ngày.
Bệnh nhi từ 6 đến dưới 12 tuổi
- Liều khởi đầu là 1 mg (0,1 mL) tiêm dưới da một lần mỗi ngày trong 2 tuần. Theo dõi các phản ứng trên đường tiêu hóa.
- Nếu liều khởi đầu không được dung nạp, giảm xuống 0,5 mg (0,05 mL) một lần. Mỗi hàng ngày. Nếu liều 0,5 mg một lần mỗi ngày được dung nạp và muốn giảm cân thêm, chuẩn độ đến 1 mg (0,1 mL) một lần mỗi ngày.
- Nếu liều 1 mg được dung nạp, tăng liều lên 2 mg (0,2 mL) một lần mỗi ngày.
- Nếu liều 2 mg một lần mỗi ngày không được dung nạp, hãy giảm xuống 1 mg (0,1 mL) một lần mỗi ngày. Nếu dung nạp được liều 2 mg một lần mỗi ngày và muốn giảm cân thêm, thì có thể tăng liều lên 3 mg (0,3 mL) một lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ phổ biến (tỷ lệ ≥23%) là phản ứng tại chỗ tiêm, tăng sắc tố da, buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, đau lưng, mệt mỏi, nôn mửa, trầm cảm, nhiễm trùng đường hô hấp trên và cương cứng dương vật tự phát.
Nguồn tham khảo:
- https://www.fda.gov/drugs/drug-safety-and-availability/fda-approves-first-treatment-weight-management-people-certain-rare-genetic-conditions
- https://www.globenewswire.com/news-release/2020/11/27/2135269/0/en/Rhythm-Pharmaceuticals-Announces-FDA-Approval-of-IMCIVREE-setmelanotide-as-First-ever-Therapy-for-Chronic-Weight-Management-in-Patients-with-Obesity-Due-to-POMC-PCSK1-or-LEPR-Defic.html
- https://www.rhythmtx.com/IMCIVREE/prescribing-information.pdf
Bài viết liên quan
Ung thư
Adstiladrin – Liệu pháp gene điều trị ung thư bàng quang không xâm lấn, nguy cơ cao
Vaccines
Vaccine ung thư mRNA cho thấy giảm 44% nguy cơ tái phát, tử vong
Ung thư
Rytelo – Thuốc mới điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy