LUTATHERA LÀ GÌ
Là thuốc dạng dịch tiêm, chứa thành phần lutetium Lu 177 dotatate, là chất đồng dạng somatostatin gắn phóng xạ, do Advanced Accelerator Applications phát triển và thương mại hóa. Lutathera được chỉ định điều trị u nội tiết thần kinh dạ dày-tụy (gastroenteropancreatic neuroendocrine tumors: GEP-NETs).
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 1 năm 2018.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Lutetium Lu 177 dotatate liên kết với các thụ thể somatostatin biểu hiện trên bề mặt tế bào, bao gồm cả các khối u ác tính. Sau khi liên kết hợp chất này được nội bào hóa và phát xạ beta từ Lu 177 gây ra tổn thương tế bào đích và các tế bào lân cận.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Lutathera được FDA phê duyệt dựa vào kết quả 2 thử nghiệm lâm sàng. Thử nghiệm đầu tiên là một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên bao gồm 229 bệnh nhân với GEP-NET dương tính. Các bệnh nhân được dùng hoặc Lutathera + octreotide hoặc octreotide đơn lẻ. Kết quả cho thấy PFS ở những bệnh nhân dùng Lutathera với octreotide dài hơn so với những bệnh nhân chỉ dùng octreotide. Nghiên cứu thứ hai bao gồm 1.214 bệnh nhân có khối u dương tính với thụ thể somatostatin, bao gồm cả GEP-NETS, và được điều trị với Lutathera. Sự co lại hoàn toàn hoặc một phần khối u đã được báo cáo ở 16 % trong nhóm phụ 360 bệnh nhân với GEP-NET.
ĐIỀU TRỊ VỚI LUTATHERA VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Lutathera cung cấp dưới dạng tiêm tĩnh mạch. Liều khuyến cáo là 7,4 GBq (200 mCi) mỗi 8 tuần với tổng cộng 4 liều.
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm: giảm bạch cầu, tăng GGT, nôn mửa, buồn nôn, tăng AST, tăng ALT, tăng đường huyết, hạ kali máu. Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Lutathera bao gồm suy tủy, hội chứng tăng sinh tủy thứ phát và bệnh bạch cầu, nhiễm độc thận, nhiễm độc gan, bất thường của hormone trong cơ thể và vô sinh. Lutathera có thể gây hại cho thai nhi đang phát triển; phụ nữ nên được tư vấn về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi và sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả. Bệnh nhân dùng Lutathera bị nhiễm phóng xạ, cần hạn chế sự tiếp xúc nhân viên y tế và các thành viên khác trong gia đình theo các quy định về an toàn bức xạ.
Nguồn tham khảo:
- https://www.fda.gov/news-events/press-announcements/fda-approves-new-treatment-certain-digestive-tract-cancers
- https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2018/208700s000lbl.pdf
Bài viết liên quan
Thận tiết niệu bàng quang
Opdivo – Thuốc mới điều trị ung thư biểu mô thận
Nhiễm trùng
Veklury® được mở rộng giấy phép sử dụng khẩn cấp cho bệnh nhân COVID-19 mức độ vừa
Ung thư
Jelmyto – Liệu pháp điều trị ung thư đường tiết niệu trên low-grade được FDA phê duyệt