TAGRISSO LÀ GÌ
Là thuốc dạng viên uống, chứa thành phần osimertinib, là chất ức chế kinase, do AstraZeneca phát triển và thương mại hóa. Tagrisso được chỉ định điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (Non-small cell lung cancer: NSCLC), di căn, có đột biến T790M trên gene EGFR ở bệnh nhân có bệnh tiến triển trong hoặc sau khi điều trị với chất ức chế kinase EGFR.
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 11 năm 2015.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Osimertinib là chất ức chế kinase liên kết với một số dạng đột biến nhất định của gene EGFR (T790M, L858R, và loại bỏ exon 19). Trong các mô hình cấy ghép khối u ở động vật và tế bào nuôi cấy, osimertinib thể hiện hoạt tính chống khối u đối các dòng NSCLC chứa các đột biến EGFR (xóa T790M/L858R, L858R, T790M/loại bỏ exon 19).
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Tagrisso được FDA phê duyệt dựa trên dữ liệu từ 2 nghiên cứu AURA (AURA mở rộng và AURA 2), pha 2. Tagrisso đã chứng minh hiệu quả ở 411 bệnh nhân NSCLC di căn có đột biến T790M trên gene EGFR bệnh tiến triển trong hoặc sau điều trị với EGFR TKI. Kết quả cho thấy, tỷ lệ đáp ứng khách quan (ORR), đo lường sự co lại của khối u là 59%. Trong một nghiên cứu pha I hỗ trợ ở 63 bệnh nhân, ORR là 51% và thời gian đáp ứng trung vị là 12,4 tháng.
ĐIỀU TRỊ VỚI TAGRISSO VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Tagrisso được cung cấp dưới dạng viên nén, liều khuyến cáo là uống 80 mg một lần mỗi ngày, khi ăn hoặc bụng đói. Cần xác nhận sự hiện diện của đột biến T790M trong các mẫu bệnh phẩm khối u trước khi bắt đầu điều trị bằng TAGRISSO.
Tác dụng phụ phổ biến bao gồm tiêu chảy (42% tất cả các cấp độ), phát ban (41 % tất cả các cấp độ), khô da (31% tất cả các cấp độ) và nhiễm độc móng tay (25% tất cả các cấp độ).
Các cảnh báo và biện pháp phòng ngừa bao gồm bệnh phổi kẽ, kéo dài khoảng QT, bệnh cơ tim và nhiễm độc phôi thai.
Nguồn tham khảo:
- https://www.astrazeneca.com/media-centre/press-releases/2015/TAGRISSO-AZD9291-approved-by-the-US-FDA-for-patients-with-EGFR-T790M-mutation-positive-metastatic-non-small-cell-lung-cancer-13112015.html#
- https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2015/208065s000lbl.pdf
Bài viết liên quan
Bệnh học
U thần kinh đệm
Bệnh học
Bệnh động mạch vành
Huyết học
Cosela – Thuốc mới điều trị giảm suy tủy do hóa trị