ZELSUVMI LÀ GÌ
Là thuốc dạng gel bôi / thoa ngoài da, chứa thành phần berdazimer, là chất giải phóng nitric oxide (NO), do Ligand Pharmaceuticals phát triển và thương mại hóa. Zelsuvmi được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh u mềm lây nhiễm ở người lớn và bệnh nhi từ 1 tuổi trở lên.
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 1 năm 2024.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Zelsuvmi là chất giải phóng nitric oxide. Cơ chế tác dụng trong điều trị bệnh u mềm lây nhiễm vẫn chưa được biết rõ.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Hiệu quả của Zelsuvmi đã được chứng minh trong 2 thử nghiệm lâm sàng pha 3 (B-SIMPLE 4 và B-SIMPLE 2). Những thử nghiệm này cho thấy hiệu quả của Zelsuvmi trong việc giảm số lượng tổn thương và được dung nạp tốt khi sử dụng một lần mỗi ngày. B-SIMPLE pha 3 đã được thực hiện trên 1.598 bệnh nhân.
ĐIỀU TRỊ VỚI ZELSUVMI VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Zelsuvmi được cung cấp dưới dạng gel gồm 2 tube, A (chứa berdazimer) và B (chứa hydrogel). Phân lượng bằng nhau tube A và tube B theo hướng dẫn dùng thuốc. Trộn đều và bôi / thoa một lớp mỏng lên vết thương.
- Bôi / thoa một lần mỗi ngày trong tối đa 12 tuần.
- Chỉ sử dụng tại chỗ và không dùng cho mắt, đường uống hoặc âm đạo.
Tác dụng phụ phổ biến nhất ( ≥1%) là phản ứng tại chỗ bôi, bao gồm đau (như cảm giác nóng rát hoặc châm chích, 18,7%), ban đỏ (11,7%), ngứa (5,7%), bong tróc (5,0%), viêm da ( 4,9%), sưng tấy (3,5%), xước (1,6%), đổi màu (1,5%), mụn nước (1,5%), kích ứng (1,2%) và nhiễm trùng (1,1%).
Nguồn tham khảo
- https://investor.ligand.com/news-and-events/press-releases/news-details/2024/U.S.-Food-and-Drug-Administration-Approves-ZELSUVMI-as-a-First-in-Class-Medication-for-the-Treatment-of-Molluscum-Contagiosum/default.aspx
- https://www.hcplive.com/view/fda-approval-of-topical-berdazimer-gel-announced-for-molluscum-contagiosum
- https://zelsuvmi.com/wp-content/uploads/2024/01/ZELSUVMI-Berdazimer-Topical-Gel-10.3.-Prescribing-Information-and-Instructions-for-Use.pdf
Bài viết liên quan
Ung thư
Krazati – Thuốc mới điều trị ung thư phổi có đột biến KRAS G12C
Xét nghiệm
Hemoglobin
Nhiễm trùng
Krintafel – Thuốc mới điều trị triệt để sốt rét do P. vivax