OCREVUS LÀ GÌ
Là thuốc dạng dịch tiêm, chứa thành phần ocrelizumab, là một kháng thể phân giải tế bào nhắm đến CD20, do Genentech phát triển và thương mại hóa. Ocrevus được chỉ định điều trị bệnh đa xơ cứng (multiple sclerosis: MS) tái phát hoặc bệnh đa xơ cứng tiến triển nguyên phát (primary progressive multiple sclerosis: PPMS) ở người trưởng thành.
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 3 năm 2017.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Cơ chế chính xác mà ocrelizumab phát huy tác dụng điều trị trong bệnh đa xơ cứng vẫn chưa được biết, nhưng được cho là có liên quan đến việc liên kết với CD20, một kháng nguyên bề mặt tế bào hiện diện trên tế bào lympho B trưởng thành và tiền B. Sau khi liên kết với tế bào lympho B, ocrelizumab phân giải tế bào phụ thuộc vào kháng thể và ly giải qua trung gian bổ thể.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Hiệu quả của Ocrevus trong điều trị các dạng MS tái phát đã được thể hiện trong 2 thử nghiệm lâm sàng bao gồm 1.656 bệnh nhân được điều trị trong 96 tuần. Cả hai nghiên cứu đều so sánh Ocrevus với Rebif. Trong cả hai nghiên cứu, bệnh nhân dùng Ocrevus đã giảm tỷ lệ tái phát và giảm tình trạng tàn tật xấu hơn so với Rebif. Trong một nghiên cứu về PPMS ở 732 người tham gia được điều trị trong ít nhất 120 tuần, những người dùng Ocrevus cho thấy kéo dài thời gian đến tàn tật xấu hơn so với giả dược.
ĐIỀU TRỊ VỚI OCREVUS VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Ocrevus được cung cấp dưới dạng dịch tiêm. Liều khởi đầu được khuyến cáo là truyền tĩnh mạch 300 mg, lập lại 2 tuần sau đó với 300 mg truyền tĩnh mạch. Các liều tiếp theo: 600 mg truyền tĩnh mạch 6 tháng một lần.
Nguồn tham khảo:
- https://www.fda.gov/news-events/press-announcements/fda-approves-new-drug-treat-multiple-sclerosis
- https://www.gene.com/download/pdf/ocrevus_prescribing.pdf
Bài viết liên quan
Nhiễm trùng
Pretomanid – Thuốc mới điều trị lao kháng thuốc
Tin khác
FDA cho phép sử dụng hệ thống ZOLL® TherOx thế hệ mới điều trị bệnh tắc mạch vành cấp thể Widowmaker heart attack
Ung thư
Pluvicto – Thuốc mới điều trị ung thư tuyến tiền liệt