Sơ lược
Somatostatin là một hormone peptide được sản xuất ở vùng dưới đồi, tuyến tụy và các mô khác trên khắp cơ thể. Nó có nhiều tác động lên hệ nội tiết, ngoại tiết và thần kinh. Somatostatin chủ yếu được biết đến với tác dụng ức chế, nghĩa là nó làm chậm hoặc ngừng giải phóng các hormone và enzyme khác.
Cấu trúc
Somatostatin là một loại protein nhỏ bao gồm 14 axit amin. Nó được tổng hợp như một protein tiền thân, sau đó được phân cắt để tạo ra peptit somatostatin.
Chức năng
Somatostatin có nhiều chức năng trong cơ thể, bao gồm:
- Đường tiêu hóa: Somatostatin ức chế bài tiết axit dạ dày, co bóp túi mật và bài tiết enzyme tuyến tụy.
- Hệ nội tiết: Somatostatin ức chế sự giải phóng hormone tăng trưởng, hormone kích thích tuyến giáp và prolactin từ tuyến yên. Nó cũng ức chế sự giải phóng insulin và glucagon từ tuyến tụy.
- Hệ thần kinh: Somatostatin có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh ở não và tủy sống.
Sử dụng trị liệu
Somatostatin và các chất tương tự của nó được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng khác nhau, bao gồm:
- Bệnh to đầu cực: Các chất tương tự Somatostatin được sử dụng để làm giảm mức độ hormone tăng trưởng ở bệnh nhân mắc bệnh to đầu cực, một tình trạng đặc trưng bởi việc sản xuất hormone tăng trưởng quá mức.
- Loét dạ dày: Chất tương tự somatostatin có thể được sử dụng để giảm tiết axit dạ dày và chữa lành vết loét dạ dày.
- Viêm tụy: Chất tương tự somatostatin có thể được sử dụng để làm giảm sự tiết enzyme tuyến tụy và giảm viêm ở bệnh nhân viêm tụy.
- Các khối u thần kinh nội tiết: Các chất tương tự somatostatin có thể được sử dụng để điều trị các khối u thần kinh nội tiết, là những khối u sản sinh ra quá nhiều hormone.
- Tiêu chảy: Chất tương tự Somatostatin có thể được sử dụng để điều trị tiêu chảy do nhiều tình trạng khác nhau, bao gồm ung thư, nhiễm trùng và xạ trị.
Rủi ro và tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của somatostatin và các chất tương tự của nó là:
- Phản ứng tại chỗ tiêm: Những phản ứng này có thể bao gồm đau, đỏ và sưng.
- Buồn nôn và nôn: Những tác dụng phụ này phổ biến hơn khi sử dụng chất tương tự somatostatin để điều trị bệnh to đầu cực.
- Đau đầu: Tác dụng phụ này phổ biến hơn khi sử dụng chất tương tự somatostatin để điều trị các khối u thần kinh nội tiết.
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra bao gồm:
- Táo bón
- Đầy hơi
- Mệt mỏi
- Chóng mặt
- Hạ đường huyết
- Suy giáp
Bài viết liên quan
Ung thư
Lartruvo – Thuốc mới điều trị sarcoma mô mềm
Ung thư
Liệu pháp kết hợp mới trong điều trị bệnh bạch cầu mãn dòng lympho / u lympho tế bào nhỏ
Tin khác
Vitamin B1 – Chức năng và nhu cầu hằng ngày