Ibtrozi – Thuốc mới điều trị ung thư phổi

12.06.2025 1:16 chiều

IBTROZI LÀ GÌ

Là thuốc dạng viên uống, chứa thành phần taletrectinib, là chất ức chế kinase, do Nuvation Bio phát triển và thương mại hóa. Ibtrozi được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) dương tính với ROS1 ở giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 6 năm 2025

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Taletrectinib là chất ức chế tyrosine kinase ROS1, bao gồm các đột biến kháng ROS1. Taletrectinib cũng cho thấy tác dụng ức chế đối với kinase thụ thể tropomyosin (TRK) là TRKA, TRKB và TRKC. Các protein dung hợp bao gồm miền ROS1 có thể thúc đẩy tiềm năng sinh ung thư thông qua hoạt hóa quá mức các đường truyền tín hiệu hạ lưu dẫn đến sự tăng sinh tế bào không bị hạn chế.
Taletrectinib ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư dung hợp gene  ROS1 và các đột biến. Việc sử dụng taletrectinib dẫn đến ức chế sự phát triển của khối u, ở chuột được cấy ghép dưới da có khối u chứa dung hợp gene ROS1, bao gồm đột biến G2032R.

HIỆU QUẢ LÂM SÀNG

Hiệu quả Ibtrozi đã được đánh giá dựa trên dữ liệu từ 2 thử nghiệm nhãn mở, đa trung tâm, TRUST-I (NCT04395677) và TRUST-II (NCT04919811), ở những bệnh nhân NSCLC tiến triển tại chỗ hoặc di căn, dương tính với ROS1.
Nhóm đối tượng nghiên cứu hiệu quả bao gồm 157 bệnh nhân (103 trong TRUST-I; 54 trong TRUST-II) chưa từng điều trị bằng chất ức chế tyrosine kinase ROS1 (TKI) và 113 bệnh nhân (66 trong TRUST-I; 47 trong TRUST-II) đã từng được điều trị bằng một ROS1 TKI trước đó. Bệnh nhân có thể đã từng được điều trị hóa chất trước đó để điều trị bệnh tiến triển. Mục đánh giá chínhtỷ lệ đáp ứng tổng thể (ORR) và thời gian đáp ứng (DOR).
Kết quả cho thấy, đối với những bệnh nhân chưa từng điều trị, ORR là 90% (95% CI: 83, 95) ở TRUST-I và 85% (95% CI: 73, 93) ở TRUST-II, trong đó với 72% và 63% người đáp ứng có DOR ≥12 tháng, tương ứng. Đối với những bệnh nhân đã được điều trị trước bằng TKI, ORR là 52% (95% CI: 39, 64) ở TRUST-I và 62% (95% CI: 46, 75) ở TRUST-II, trong đó với 74% và 83% người đáp ứng có DOR ≥6 tháng, tương ứng.

ĐIỀU TRỊ VỚI IBTROZI VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP

Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây

Ibtrozi được cung cấp dưới dạng viên nang, liều khuyến cáo: 600 mg uống một lần mỗi ngày khi bụng đói (không ăn ít nhất 2 giờ trước và 2 giờ sau khi dùng Ibtrozi). Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.

Tác dụng phụ thường gặp nhất (≥20%) là: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chóng mặt, phát ban, táo bón và mệt mỏi. Các bất thường trong xét nghiệm cấp độ 3 hoặc 4 được báo cáo thường xuyên nhất (≥5%) là: tăng ALT, tăng AST, giảm bạch cầu trung tính và tăng creatine phosphokinase.

Nguồn tham khảo

  1. https://www.fda.gov/drugs/resources -information-approved-drugs/fda-approves-taletrectinib-ros1-positive-non-small-cell-lung-cancer
  2. https://investors.nuvationbio.com/news/news-details/2025/U-S–Food-and-Drug-Administration-Approves-Nuvation-Bios-IBTROZI-taletrectinib-a-Next-Generation-Oral-Treatment-for-Advanced-ROS1-Positive-Non-Small-Cell-Lung-Cancer/default.aspx
  3. https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2025/219713s000lbl.pdf
Nguyễn Tiến Sử, MD, PhD, MBA

🎓Tốt nghiệp Bác Sĩ Đa Khoa (MD), tại Đại Học Y Dược TP. HCM, VIETNAM (1995). 🎓Tốt nghiệp Tiến Sĩ Y Khoa (PhD), ngành Y Học Ứng Dụng Gene, tại Tokyo Medical and Dental University, JAPAN (2007). 🎓Tốt nghiệp Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA), ngành Global Leadership, tại Bond University, AUSTRALIA (2015). 👨🏻‍💼Công tác tại bệnh viện Đa Khoa Tây Ninh (1995 - 1997). 👨🏻‍💼Công tác tại bệnh viện Đa Khoa Bình Dương (1997 - 1999). 👨🏻‍💼Hiện làm việc cho công ty dược phẩm Hoa Kỳ tại Nhật Bản.

#Ibtrozi
#Taletrectinib