IWILFIN LÀ GÌ
Là thuốc dạng viên uống, chứa thành phần eflornithine, là chất ức chế enzyme ornithine decarboxylase, do US WorldMeds phát triển và thương mại hóa. Iwilfin được chỉ định để giảm nguy cơ tái phát u nguyên bào thần kinh nguy cơ cao (high-risk neuroblastoma: HRNB), ở bệnh nhân người lớn và trẻ em đã cho thấy ít nhất đáp ứng một phần với liệu pháp đa tác nhân, đa phương thức trước đó, bao gồm cả liệu pháp miễn dịch kháng GD2.
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 12 năm 2023.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Eflornithine là chất ức chế ornithine decarboxylase, là enzyme trong quá trình sinh tổng hợp polyamines. Polyamines tham gia vào quá trình biệt hóa và tăng sinh của tế bào động vật có vú và rất quan trọng đối với sự chuyển đổi khối u. Trong ống nghiệm, eflornithine gây ra sự lão hóa và ức chế sự hình thành cầu thần kinh (neurosphere) trong các tế bào u nguyên bào thần kinh khuếch đại và không khuếch đại MYCN, cho thấy tác dụng ức chế tế bào. Điều trị bằng eflornithine cho thấy ngăn ngừa hoặc trì hoãn sự hình thành khối u nguyên bào thần kinh khuếch đại MYCN ở chuột.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Iwilfin được FDA phê duyệt dựa trên dữ liệu từ nghiên cứu 3b, là thử nghiệm nhãn mở, đa trung tâm, trên 105 bệnh nhân HRNB, so sánh với nhóm bệnh nhân đáp ứng các tiêu chí từ nghiên cứu ANBL0032.
Mục đánh giá chính là thời gian sống không xuất hiện biến cố (Event free survival: EFS) như bệnh tiến triển, tái phát, ung thư thứ phát hoặc tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào. Ngoài ra mục đánh giá hiệu quả khác là thời gian sống còn toàn bộ (overall survival: OS). Trong các phân tích này, EFS HR dao động từ 0,43 (KTC 95%: 0,23, 0,79) đến 0,59 (KTC 95%: 0,28, 1,27) và OS HR dao động từ 0,29 (KTC 95%: 0,11, 0,72) đến 0,45 ( KTC 95%: 0,21, 0,98).
ĐIỀU TRỊ VỚI IWILFIN VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Iwilfin được cung cấp dưới dạng viên nén, liều khuyến cáo như sau.
Diện tích bề mặt cơ thể (m2) | Liều |
>1.5 | 768 mg (4 viên nén) uống 2 lần mỗi ngày |
0.75 to 1.5 | 576 mg (3 viên nén) uống 2 lần mỗi ngày |
0.5 to < 0.75 | 384 mg (2 viên nén) uống 2 lần mỗi ngày |
0.25 to < 0.5 | 192 mg (1 viên nén) uống 2 lần mỗi ngày |
Tác dụng phụ phổ biến nhất (≥ 5%) trong Nghiên cứu 3b, bao gồm viêm tai giữa, tiêu chảy, ho, viêm xoang, viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm kết mạc, nôn mửa, sốt, viêm mũi dị ứng, giảm bạch cầu trung tính, tăng ALT, tăng AST, giảm thính lực, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.
Nguồn tham khảo
- https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-approves-eflornithine-adult-and-pediatric-patients-high-risk-neuroblastoma
- https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2023/215500s000lbl.pdf
Bài viết liên quan
Vaccines
Đang có thai, đang cho bú, dự định có thai có thể tiêm vaccine mRNA không?
Ung thư
Iwilfin – Thuốc mới điều trị u nguyên bào thần kinh nguy cơ cao
Cơ xương khớp
Kevzara – Thuốc mới điều trị viêm khớp dạng thấp