IQIRVO LÀ GÌ
Là thuốc dạng viên uống, chứa thành phần elafibranor, là chất chủ vận thụ thể kích hoạt tăng sinh peroxisome (peroxisome proliferator-activated receptor: PPAR), do Ipsen phát triển và thương mại hóa. Iqirvo được chỉ định để điều trị viêm đường mật nguyên phát (primary biliary cholangitis: PBC) kết hợp với axit ursodeoxycholic (ursodeoxycholic acid: UDCA) ở người trưởng thành không đáp ứng hoàn toàn với UDCA hoặc không dung nạp UDCA đơn trị.
Chỉ định này được FDA phê duyệt nhanh vào tháng 6 năm 2024.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Elafibranor và chất chuyển hóa hoạt động chính của nó GFT1007 là chất chủ vận PPAR, cả hai đều cho thấy kích hoạt PPAR-alpha, PPAR-gamma và PPAR-delta trong ống nghiệm (In vivo). Tuy nhiên, cơ chế mà elafibranor phát huy tác dụng điều trị ở bệnh nhân PBC vẫn chưa được hiểu rõ. Hiệu quả tác dụng có khả năng do hoạt động dược lý liên quan đến ức chế tổng hợp axit mật thông qua kích hoạt PPAR-alpha và PPAR-delta.
Đường truyền tín hiệu của PPAR-delta tác dụng điều chế FGF21 của CYP7A1, enzyme chủ chốt để tổng hợp axit mật từ cholesterol.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Iqirvo được FDA phê duyệt nhanh dựa trên dữ liệu từ thử nghiệm ELATIVE pha III được công bố trên Tạp chí Y học New England. Thử nghiệm ELATIVE, cho thấy đáp ứng mục đánh giá chính (primary endpoint) về phản ứng sinh hóa cao hơn 13 lần ở bệnh nhân điều trị bằng Iqirvo cộng với UDCA (n=108) so với giả dược cộng với UDCA (=53) (tương ứng 51% so với 4%, chênh lệch 47%) .
ALP là một dấu hiệu sinh hóa và được sử dụng làm mục đánh giá thay thế trong các thử nghiệm PBC. Mục đánh giá phụ (Secondary endpoint) cho thấy mức ALP bình thường hóa chỉ ở những bệnh nhân được điều trị bằng Iqirvo (15% đối với Iqirvo cộng với UDCA (n=108) so với 0% đối với giả dược cộng với UDCA (n=53)).
ĐIỀU TRỊ VỚI IQIRVO VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Iqirvo được cung cấp dưới dạng viên nén. Liều khuyến cáo là 80 mg uống một lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn
Tác dụng phụ phổ biến nhất với (được báo cáo ≥ 5% và cao hơn so với giả dược) là tăng cân, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau khớp, táo bón, tổn thương cơ, gãy xương, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, khô miệng, sụt cân và phát ban.
Nguồn tham khảo
- https://www.ipsen.com/press-releases/ipsens-iqirvo-receives-u-s-fda-accelerated-approval-as-a-first-in-class-ppar-treatment-for-primary-biliary-cholangitis/
- https://d2rkmuse97gwnh.cloudfront.net/a88aa6d6-3ca0-4362-a711-d53c45ae33ff/c91c4c2d-fbd6-4dec-99db-66768cdb2b5c/c91c4c2d-fbd6-4dec-99db-66768cdb2b5c_source__v.pdf
Bài viết liên quan
Cơ xương khớp
Kevzara – Thuốc mới điều trị viêm khớp dạng thấp
Tim mạch
Tryvio – Thuốc mới điều trị cao huyết áp kháng trị
Huyết học
Sarclisa – Thuốc mới điều trị bệnh đa u tủy