KIMMTRAK LÀ GÌ
Là thuốc dạng dịch tiêm, chứa thành phần tebentafusp, là một protein đặc hiệu kép, được hình thành từ thụ thể tế bào T (T cell receptor) dung hợp với chức năng tác động miễn dịch chống CD3, nhắm đến gp100 (một kháng nguyên biểu hiện trên các tế bào hắc tố và u hắc tố bào), do Immunocore phát triển và thương mại hóa. Kimmtrak được chỉ định điều trị u hắc tố bào màng bồ đào (uveal melanoma) không thể phẩu thuật loại bỏ hoặc di căn, ở bệnh nhân trưởng thành dương tính với HLA-A*02: 01.
Chỉ định này được FDA phê duyệt vào tháng 1 năm 2022.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Tebentafusp liên kết với peptide gp100 trên bề mặt hắc tố bào ác tính ở màng bồ đào, sau đó các tế bào T được kích hoạt để phóng thích các cytokine gây viêm và protein ly giải, dẫn đến ly giải trực tiếp các hắc tố bào ác tính màng bồ đào.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Kimmtrak được FDA phê duyệt dựa trên dữ liệu từ thử nghiệm IMCgp100-202. Là thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, nhãn mở, đa trung tâm, pha 2, trên 378 bệnh nhân trưởng thành (trên 18 tuổi) bị u hắc tố bào màng bồ đào di căn đã được xác nhận về mặt mô học hoặc tế bào học, HLA A * 0201 dương tính, dự hậu tối thiểu 3 tháng. Kết quả cho thấy, tại thời điểm 1 năm sau điều trị, tỷ lệ thời gian sống còn toàn bộ (OS) ở nhóm tebentafusp là 73% so với 59% ở nhóm chứng. Tỷ lệ thời gian sống bệnh không hóa ác (PFS) 6 tháng ở nhóm tebentafusp là 31% so với 19% ở nhóm lựa chọn bởi nghiên cứu viên.
ĐIỀU TRỊ VỚI KIMMTRAK VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
(Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng)
Kimmtrak được cung cấp dưới dạng dịch, pha loãng truyền tĩnh mạch trong 15-20 phút. Liều lượng khuyến cáo như sau:
Ngày 1 | 20 mcg tiêm truyền tĩnh mạch |
Ngày 8 | 30 mcg tiêm truyền tĩnh mạch |
Ngày 15 | 68 mcg tiêm truyền tĩnh mạch |
Sau đó mỗi tuần 1 lần | 68 mcg tiêm truyền tĩnh mạch |
Tác dụng phụ thường gặp là hội chứng phóng thích cytokine, phát ban, sốt, ngứa, mệt mỏi, buồn nôn, ớn lạnh, đau bụng, phù, hạ huyết áp, khô da, nhức đầu và nôn giảm số lượng tế bào lympho, tăng creatinin, tăng glucose, tăng aspartat aminotransferase, tăng alanin aminotransferase, giảm hemoglobin và giảm cytokine.
Nguồn tham khảo:
- https://www.targetedonc.com/view/fda-approves-tebentafusp-tebn-in-adult-hla-a-02-01-positive-unresectable-metastatic-uveal-melanoma
- https://ir.immunocore.com/news-releases/news-release-details/immunocore-announces-fda-approval-kimmtrakr-tebentafusp-tebn
- https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2022/761228s000lbl.pdf
Bài viết liên quan
Da liễu
Adbry – Thuốc mới điều trị viêm da cơ địa
Tin khác
Sự kết hợp với liệu pháp tế bào NK cho thấy hiệu quả trong điều trị ung thư vú “tam âm”
Hô hấp
Rozlytrek – Thuốc mới điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ