IMDELLTRA LÀ GÌ
Là thuốc dạng dung dịch tiêm, chứa thành phần tarlatamab, là kháng thể đặc hiệu kép liên kết với DLL3 (delta-like ligand 3) và CD3 (Cluster of Differentiation 3), do Amgen phát triển và thương mại hoá. Imdelltra được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan rộng (extensive stage small cell lung cancer: ES-SCLC), bệnh tiến triển trong hoặc sau khi hóa trị liệu dựa trên platinum.
Chỉ định này được FDA phê duyệt nhanh vào tháng 5 năm 2024.
Amgen cho biết giá Imdelltra ở Mỹ là 31.500 USD cho chu kỳ đầu tiên và 30.000 USD cho các chu kỳ tiếp theo.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Tarlatamab kháng thể đặc hiệu kép liên kết với DLL3 (biểu hiện trên bề mặt tế bào, bao gồm cả tế bào khối u) và liên kết với CD3 (biểu hiện trên bề mặt tế bào T). Sau khi liên kết, tarlatamab gây kích hoạt tế bào T phóng thích các cytokine gây viêm và ly giải các tế bào biểu hiện DLL3 (tế bào ung thư). Tarlatamab có hoạt tính chống khối u trên mô hình chuột mắc SCLC.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
Imdelltra được FDA phê duyệt nhanh dựa trên dữ liệu từ thử nghiệm lâm sàng DeLLphi-301, pha 2, nhằm đánh giá hiệu quả của Imdelltra ở những bệnh nhân SCLC đã thất bại ít nhất hai phác đồ điều trị trước đó. Những bệnh nhân tham gia đã nhận được liều 10 mg mỗi hai tuần (Q2W).
Kết quả nghiên cứu cho thấy Imdelltra ở liều 10 mg Q2W (N=99) đã cho thấy tỷ lệ đáp ứng khách quan (objective response rate: ORR) là 40% (Khoảng tin cậy 95% [CI]: 31, 51) và thời gian đáp ứng (duration of response: DoR) trung vị là 9,7 tháng ( KTC: 2.7, 20.7+). Thời gian sống còn toàn bộ trung vị (median overall survival: mOS) là 14,3 tháng, với dữ liệu cuối cùng vẫn chưa hoàn thiện.
ĐIỀU TRỊ VỚI IMDELLTRA VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Imdelltra được cung cấp dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch. Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây.
Tác dụng phụ phổ biến (> 20%) là hội chứng phóng thích cytokine (CRS), mệt mỏi, sốt, rối loạn vị giác, chán ăn, đau cơ xương khớp, táo bón, thiếu máu và buồn nôn.
Bất thường xét nghiệm độ 3 hoặc 4 phổ biến nhất ( ≥5%) là giảm tế bào lympho, giảm natri máu, tăng axit uric, giảm tổng số bạch cầu trung tính, giảm huyết sắc tố, tăng thời gian hoạt hóa một phần Thromboplastin và giảm kali máu.
Nguồn tham khảo
- https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-grants-accelerated-approval-tarlatamab-dlle-extensive-stage-small-cell-lung-cancer
- https://www.amgen.com/newsroom/press-releases/2024/05/fda-approves-imdelltra-tarlatamabdlle-the-first-and-only-tcell-engager-therapy-for-the-treatment-of-extensivestage-small-cell-lung-cancer
- https://www.reuters.com/business/healthcare-pharmaceuticals/us-fda-approves-amgen-drug-small-cell-lung-cancer-bloomberg-reports-2024-05-16/
- https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2024/761344s000lbl.pdf
Bài viết liên quan
Ung thư
Iwilfin – Thuốc mới điều trị u nguyên bào thần kinh nguy cơ cao
Tin khác
Xét nghiệm chẩn đoán đồng hành xác định EGFR ở bệnh nhân NSCLC
Ung thư
Epkinly – Thuốc mới điều trị U lympho dòng tế bào B lớn