Jaypirca – Thuốc mới điều trị U lympho tế bào vỏ kháng trị

28.01.2023 7:43 sáng

JAYPIRCA LÀ GÌ

Là thuốc dạng viên uống, chứa thành phần pirtobrutinib, là chất ức chế kinase, do Eli Lilly phát triển và thương mại hóa. Jaypirca được chỉ định điều trị u lympho tế bào vỏ (Mantle Cell lymphoma: MCL) ở bệnh nhân trưởng thành tái phát hoặc kháng trị sau ít nhất 2 dòng trị liệu toàn thân trước đó, bao gồm cả chất ức chế Bruton’s tyrosine kinase (BTK).

Chỉ định này được FDA phê duyệt nhanh vào tháng 1 năm 2023.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

BTK là một protein tín hiệu của đường truyền thụ thể kháng nguyên tế bào B (B-cell antigen receptor: BCR) và thụ thể cytokine (cytokine receptor). Trong các tế bào B, tín hiệu BTK kích hoạt các đường truyền cần thiết cho sự tăng sinh, vận chuyển, hóa hướng động và bám dính của tế bào B. Pirtobrutinib là tiểu phân tử liên kết với BTK thể tự nhiên (wild-type) và BTK chứa đột biến C481, dẫn đến ức chế hoạt tính BTK kinase và ức chế sự tăng sinh tế bào B ác tính.

HIỆU QUẢ LÂM SÀNG

Jaypirca được FDA phê duyệt dựa trên dữ liệu từ thử nghiệm BRUIN (NCT03740529), một thử nghiệm nhãn mở, đơn trị liệu bằng pirtobrutinib, đa trung tâm, bao gồm 120 bệnh nhân mắc MCL trước đó đã được điều trị bằng thuốc ức chế BTK (với 93% có ít nhất 2 dòng điều trị trước đó). Pirtobrutinib được dùng bằng đường uống với liều 200 mg một lần mỗi ngày và được tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể điều trị tiếp được.

Kết quả cho thấy tỷ lệ đáp ứng tổng thể (ORR) là 50% với tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn là 13%. Thời gian đáp ứng (DOR) trung vị ước tính là 8,3 tháng và tỷ lệ DOR ước tính sau 6 tháng là 65,3%.

ĐIỀU TRỊ VỚI JAYPIRCA VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP

(Xem thêm tài liệu hướng dẫn điều trị)

Jaypirca được cung cấp dưới dạng viên nén, liều khuyến cáo là 200 mg uống một lần mỗi ngày, nuốt nguyên viên với nước, cùng hoặc không cùng khi ăn. Quản lý độc tính của thuốc bằng cách gián đoạn điều trị, giảm liều lượng hoặc ngừng điều trị. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.

Tác dụng phụ phổ biến (≥15%) là mệt mỏi, đau cơ xương, tiêu chảy, phù nề, khó thở, viêm phổi và bầm tím. Bất thường xét nghiệm grade 3 hoặc 4 ở ≥10% bệnh nhân là giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tế bào lympho và giảm số lượng tiểu cầu. Trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc có bao gồm cảnh báo và chú ý đối với nhiễm trùng, xuất huyết, giảm tế bào máu, rung tâm nhĩ và rung nhĩ, và các khối u ác tính nguyên phát thứ phát trong điều trị.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-grants-accelerated-approval-pirtobrutinib-relapsed-or-refractory-mantle-cell-lymphoma
  2. https://investor.lilly.com/news-releases/news-release-details/us-fda-approves-jaypircatm-pirtobrutinib-first-and-only-non
  3. https://pi.lilly.com/us/jaypirca-uspi.pdf?s=pi

Nguyễn Tiến Sử, MD, PhD, MBA

🎓Tốt nghiệp Khoa Y, ngành Bác Sĩ Đa Khoa (MD), tại Đại Học Y Dược TP. HCM, VIETNAM (1995). 🎓Tốt nghiệp Tiến Sĩ Y Khoa (PhD), ngành Y Học Ứng Dụng Gene, tại Tokyo Medical and Dental University, JAPAN (2007). 🎓Tốt nghiệp Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA), ngành Global Leadership, tại Bond University, AUSTRALIA (2015).

#Jaypirca
#Pirtobrutinib
#Thuốc mới
#U lympho tế bào vỏ