AVMAPKITM FAKZYNJATM CO-PACK LÀ GÌ
Là thuốc dạng uống có sự kết hợp của avutometinib và defactinib, là các chất ức chế kinase, do Verastem phát triển và thương mại hóa. Avmapki Fakzynja Co-Pack được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư buồng trứng thanh dịch tái phát cấp độ thấp (low-grade serous ovarian cancer: LGSOC) có đột biến KRAS, đã được điều trị toàn thân trước đó.
Chỉ định này được FDA phê duyệt nhanh vào tháng 5 năm 2025.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Avutometinib Avutometinib là thuốc ức chế MEK1. Avutometinib thúc đẩy sự hình thành phức hợp RAF/MEK không hoạt động và ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa MEK1/2 bởi RAF. Protein RAF và MEK là chất điều hòa con đường RAS/RAF/MEK/ERK (MAPK). Avutometinib ức chế quá trình phosphoryl hóa MEK1/2 và ERK1/2 cũng như sự phát triển của các dòng tế bào khối u mang đột biến KRAS. Điều trị tế bào ung thư bằng avutometinib làm tăng mức độ kinase bám dính tiêu điểm phosphoryl hóa (FAK).
Defactinib là chất ức chế FAK và tyrosine kinase-2 giàu proline (Pyk2), hai thành viên của họ tyrosine kinase không phải thụ thể FAK. Defactinib ức chế quá trình tự phosphoryl hóa FAK trong tế bào ung thư trong ống nghiệm và trong mô hình ghép dị loại ở chuột. Avutometinib kết hợp với defactinib làm tăng cường khả năng ức chế sự tăng sinh tế bào trong ống nghiệm và hoạt động chống khối u ở mô hình khối u chuột bao gồm LGSOC.
Hiệu quả đã được đánh giá trong RAMP-201 (NCT04625270), một thử nghiệm đa trung tâm, nhãn mở bao gồm 57 bệnh nhân trưởng thành mắc LGSOC tái phát có đột biến KRAS. Bệnh nhân được yêu cầu phải trải qua ít nhất một liệu pháp toàn thân trước đó, bao gồm cả phác đồ dựa trên platinium. Tình trạng đột biến KRAS được xác định bằng cách xét nghiệm tại chỗ mô khối u.
Bệnh nhân được dùng avutometinib 3,2 mg uống hai lần một tuần (Ngày 1 và Ngày 4) và defactinib 200 mg uống hai lần một ngày, cả hai đều dùng trong 3 tuần đầu tiên của mỗi chu kỳ 4 tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Mục đánh giá chính là tỷ lệ đáp ứng tổng thể (ORR) được đánh giá bởi ủy ban đánh giá độc lập mù đôi dựa theo RECIST v1.1. Mục đánh giá phụ là thời gian đáp ứng (DOR).
Kết quả cho thấy ORR được xác nhận là 44% (95% CI: 31, 58) và DOR là từ 3,3 tháng đến 31,1 tháng.
ĐIỀU TRỊ VỚI AVMAPKITM FAKZYNJATM CO-PACK VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn tại đây
- AVMAPKI 3,2 mg dùng đường uống hai lần một tuần (Ngày 1 và Ngày 4) trong 3 tuần đầu tiên của mỗi chu kỳ 4 tuần.
- FAKZYNJA 200 mg dùng đường uống hai lần mỗi ngày trong 3 tuần đầu tiên của mỗi chu kỳ 4 tuần.
Tác dụng phụ thường gặp nhất (≥ 25%), bao gồm các bất thường về xét nghiệm, là tăng creatine phosphokinase, buồn nôn, mệt mỏi, tăng aspartate aminotransferase, phát ban, tiêu chảy, đau cơ xương, phù nề, giảm hemoglobin, tăng alanine aminotransferase, nôn, tăng bilirubin máu, tăng triglyceride, giảm số lượng tế bào lympho, đau bụng, khó tiêu, viêm da dạng mụn trứng cá, rối loạn võng mạc, tăng phosphatase kiềm, viêm miệng, ngứa, suy giảm thị lực, giảm số lượng tiểu cầu, táo bón, da khô, khó thở, ho, nhiễm trùng đường tiết niệu và giảm số lượng bạch cầu trung tính.
- https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-grants-accelerated-approval-combination-avutometinib-and-defactinib-kras-mutated-recurrent-low
- https://investor.verastem.com/news-releases/news-release-details/fda-approves-avmapkitm-fakzynjatm-combination-therapy-first-ever
- https://www.verastem.com/pdf/avmapki-fakzynja-co-pack-full-prescribing-information.pdf
Bài viết liên quan
Ung thư
Romvimza – Thuốc mới điều trị U dây chằng màng bao hoạt dịch dòng tế bào khổng lồ
Da liễu
Leqselvi – Thuốc mới điều trị rụng tóc từng vùng nghiêm trọng
Nhiễm trùng
Vemlidy – Thuốc mới điều trị viêm gan siêu vi B