HYRNUO LÀ GÌ
Là thuốc dạng viên uống, chứa thành phần sevabertinib, là chất ức chế kinase, do Bayer phát triển và thương mại hóa. Hyrnuo được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) không phải tế bào vảy, tiến triển tại chỗ hoặc di căn, khối u có đột biến hoạt hóa TKD (tyrosine kinase domain) HER2 (ERBB2) và đã được điều trị toàn thân trước đó.
Chỉ định này được FDA phê duyệt nhanh vào tháng 11 năm 2025.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Sevabertinib là chất ức chế kinase thuận nghịch đối với HER2. Nó cũng thể hiện hoạt tính chống lại EGFR.
In vitro (Trong ống nghiệm), sevabertinib ức chế sự phosphoryl hóa HER2 và tín hiệu hạ lưu ở các tế bào ung thư có biến đổi HER2. Nó cũng ức chế sự tăng sinh của các tế bào ung thư biểu hiện quá mức HER2 kiểu tự nhiên hoặc mang đột biến HER2. In vivo (Trong cơ thể sống), sevabertinib đã chứng minh hoạt tính chống khối u trên mô hình ghép dị loại dưới da chuột có nguồn gốc từ khối u NSCLC ở người mang đột biến exon 20 HER2 hoạt hóa.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
- Trong số 70 bệnh nhân đã được điều trị toàn thân trước đó nhưng chưa được điều trị bằng thuốc nhắm mục tiêu đột biến HER2, kết quả thử nghiệm cho thấy có ORR là 71% (95% CI: 59, 82), với DOR trung vị là 9,2 tháng (95% CI: 6,3, 15,0) và 54% bệnh nhân đáp ứng có DOR ≥ 6 tháng.
- Trong số 52 bệnh nhân đã được điều trị toàn thân trước đó bao gồm phức hợp kháng thể thuốc nhắm mục tiêu HER2, kết quả thử nghiệm cho thấy có ORR là 38% (95% CI: 25, 53), với DOR trung vị là 7,0 tháng (95% CI: 5,6, không thể đánh giá) và 60% bệnh nhân đáp ứng có DOR ≥ 6 tháng.
ĐIỀU TRỊ VỚI HYRNUO VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây
Hyrnuo được cung cấp dưới dạng viên nén, liều khuyến cáo là uống 20 mg x 2 lần mỗi ngày cùng thức ăn cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Tác dụng phụ thường gặp nhất (>20%): tiêu chảy, phát ban, viêm quanh móng, viêm miệng và buồn nôn. Các bất thường xét nghiệm độ 3 hoặc 4 thường gặp nhất (≥2%): giảm kali, tăng lipase, giảm tế bào lympho, giảm natri, tăng amylase, tăng ALT và tăng AST.
Nguồn tham khảo
- https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-grants-accelerated-approval-sevabertinib-non-squamous-non-small-cell-lung-cancer
- https://www.bayer.com/en/us/news-stories/hyrnuo
- https://labeling.bayerhealthcare.com/html/products/pi/HYRNUO_PI.pdf

Bài viết liên quan
Tin khác
Tin vui trong điều trị Alzheimer
Nhãn khoa
Miebo – Thuốc mới điều trị bệnh khô mắt
Tin khác
Protein – Chức năng và nhu cầu hằng ngày