LYNOZYFIC LÀ GÌ
Là thuốc dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch, chứa thành phần linvoseltamab, là kháng thể đặc hiệu kép liên kết với CD3 (biểu hiện trên bề mặt tế bào T) và BCMA (biểu hiện trên trên bề mặt tế bào ác tính), do Regenneron phát triển và thương mại hóa. Lynozyfic được chỉ định điều trị bệnh đa u tủy tái phát hoặc kháng trị đã trải qua ít nhất 4 đợt trị liệu trước đó, bao gồm thuốc ức chế proteasome, thuốc điều hòa miễn dịch và kháng thể đơn dòng kháng CD38.
Chỉ định này được FDA phê duyệt nhanh vào tháng 7 năm 2025.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Linvoseltamab là kháng thể đặc hiệu kép liên kết với CD3 biểu hiện trên bề mặt tế bào T và BCMA biểu hiện trên bề mặt tế bào đa u tủy và một số tế bào dòng B khỏe mạnh. Trong ống nghiệm, linvoseltamab kích hoạt tế bào T, gây ra sự giải phóng nhiều cytokine tiền viêm khác nhau và dẫn đến sự phân hủy các tế bào u tủy. Linvoseltamab có hoạt tính chống khối u ở mô hình chuột mắc bệnh đa u tủy.
HIỆU QUẢ LÂM SÀNG
- Tỷ lệ đáp ứng khách quan (ORR) là 70%, với 45% đạt được đáp ứng hoàn toàn (CR) hoặc tốt hơn, theo đánh giá của một ủy ban đánh giá độc lập. Thời gian đến bắt đầu đáp ứng trung vị là 0,95 tháng (phạm vi: 0,5 đến 6 tháng).
- Thời gian đáp ứng (DoR) trung vị chưa xác định được. DoR ước tính là 89% sau 9 tháng (95% CI: 77 đến 95 tháng) và 72% sau 12 tháng (95% CI: 54 đến 84 tháng) ở những người đáp ứng có thời gian theo dõi trung vị là 13 tháng.
ĐIỀU TRỊ VỚI LYNOZYFIC VÀ TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP
Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây.
Tác dụng phụ phổ biến nhất (≥20%) là đau cơ xương, hội chứng giải phóng cytokine, ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, tiêu chảy, mệt mỏi, viêm phổi, buồn nôn, đau đầu và khó thở.
Nguồn tham khảo
- https://www.fda.gov/drugs/resources-information-approved-drugs/fda-grants-accelerated-approval-linvoseltamab-gcpt-relapsed-or-refractory-multiple-myeloma
- https://newsroom.regeneron.com/news-releases/news-release-details/lynozyfictm-linvoseltamab-gcpt-receives-fda-accelerated-approval
- https://www.regeneron.com/downloads/lynozyfic_fpi.pdf
Bài viết liên quan
Nhiễm trùng
Fexinidazole – Thuốc mới điều trị bệnh ngủ Châu Phi
Di truyền Nội tiết - Chuyển hoá
Galafold – Thuốc mới điều trị bệnh Fabry
Ung thư
Kyprolis – Thuốc mới điều trị bệnh đa u tủy