Talvey – Thuốc mới điều trị bệnh đa u tủy tái phát kháng trị

11.08.2023 9:04 chiều

TALVEY LÀ GÌ

Là thuốc dạng dịch tiêm chứa thành phần talquetamab, là first-in-class của phân nhóm kháng thể đặc hiệu kép liên kết với thụ thể CD3GPRC5D, do J&J phát triển và thương mại hoá. Talvey được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đa u tủy (Multiple myeloma) tái phát / kháng trị đã qua ít nhất 4 dòng trị liệu trước đó, bao gồm chất ức chế proteasome, chất điều hòa miễn dịchkháng thể đơn dòng kháng CD38.

Chỉ định này được FDA phê duyệt nhanh vào tháng 8 năm 2023

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Talquetamab là một kháng đặc hiệu kép liên kết với thụ thể CD3 – biểu hiện trên bề mặt tế bào T và GPRC5D (G protein-coupled receptor class C group 5 member D) – biểu hiện trên bề mặt của nhiều tế bào đa u tủy và tế bào plasma không ác tính, cũng như các mô khỏe mạnh như tế bào biểu mô trong các mô sừng hóa của da và lưỡi.

In vitro (Trong ống nghiệm), các tế bào T được kích hoạt bằng talquetamab gây ra sự giải phóng các cytokine tiền viêm và dẫn đến sự ly giải của nhiều tế bào u tủy.

HIỆU QUẢ LÂM SÀNG

Tính hiệu quả của Talvey được đánh giá dựa vào dữ liệu từ nghiên cứu MonumenTAL-1, pha 2, bao gồm những bệnh nhân đã qua ít nhất bốn dòng trị liệu trước đó và những người không tiếp xúc với liệu pháp tái định hướng tế bào T trước đó (n=187), cho thấy tỷ lệ đáp ứng tổng thể (ORR) có ý nghĩa.

Với liều tiêm dưới da (subcutaneous: SC) 2 tuần một lần là 0,8 mg/kg, có 73,6 % bệnh nhân đạt được ORR. Với thời gian theo dõi trung vị là gần 6 (phạm vi, 0 đến 9,5) tháng kể từ bắt đầu đáp ứng ở những người đáp ứng, có 58% bệnh nhân đạt được đáp ứng một phần rất tốt (very good partial response: VGPR) hoặc tốt hơn, bao gồm 33% bệnh nhân đạt được đáp ứng hoàn toàn (complete response: CR ) hoặc tốt hơn. Với liều tiêm SC hàng tuần là 0,4 mg/kg, có 73% bệnh nhân đạt được ORR. Với thời gian theo dõi trung vị gần 14 (trong khoảng 0,8 đến 15,4) tháng, kể từ bắt đầu đáp ứng ở những người đáp ứng, có 57% bệnh nhân đạt được VGPR hoặc tốt hơn, bao gồm 35% bệnh nhân đạt được CR hoặc tốt hơn. Thời gian đáp ứng trung vị là 9,5 tháng ở nhóm dùng liều 0,4 mg/kg SC hàng tuần. Trong khi đó, thời gian đáp ứng trung vị chưa xác định ở nhóm dùng liều 0,8 mg/kg SC 2 tuần một lần. Trong số những bệnh nhân dùng liều SC 0,8 mg/kg hai tuần một lần, ước tính 85% người đáp ứng duy trì đáp ứng trong ít nhất 9 tháng.

Nghiên cứu MonumentTAL-1 cũng bao gồm 32 bệnh nhân đã tiếp xúc với liệu pháp kháng thể đặc hiệu kép hoặc tế bào CAR-T trước đó (94% liệu pháp điều trị bằng kháng nguyên tế bào B trưởng thành [BCMA]) và đã nhận được ít nhất bốn dòng trị liệu trước đó, bao gồm một chất ức chế proteasome, chất điều hòa miễn dịchkháng thể đơn dòng kháng CD38, đã dùng TALVEY với liều 0,4 mg/kg SC hàng tuần. Với thời gian theo dõi trung vị là 10,4 tháng, có 72% bệnh nhân đạt được ORR theo đánh giá của Ủy ban đánh giá độc lập và ước tính 59% người đáp ứng, duy trì đáp ứng trong ít nhất 9 tháng.

ĐIỀU TRỊ VỚI TALVEY VÀ TÁC DỤNG THƯỜNG GẶP

Xem thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng tại đây.

Talvey được cung cấp dưới dạng dung dịch tiêm dưới da. Bệnh nhân nên nhập viện trong 48 giờ sau hoàn tất cả các liều trong lịch trình tăng liều. Liều khuyến cáo như sau.

1. Lịch trình Talvey hàng tuần
Lịch trình liều lượngNgàyLiều lượng
Lịch trình tăng liềuNgày 1Liều 10.01 mg/kg
Ngày 4Liều 20.06 mg/kg
Ngày 7Liều điều trị đầu tiên0.4 mg/kg
Lịch trình liều mỗi tuần1 tuần sau liều điều trị đầu tiên và mỗi tuần sau đóCác liều điều trị tiếp theo0,4 mg/kg mỗi tuần 1 lần

Hoặc

2. Lịch trình Talvey mỗi 2 tuần
Lịch trình liều lượngNgàyLiều lượng
Lịch trình tăng liềuNgày 1Liều 10.01 mg/kg
Ngày 4Liều 20.06 mg/kg
Ngày 7Liều 30.4 mg/kg
Ngày 10Liều điều trị đầu tiên0.8 mg/kg
Lịch trình liều mỗi 2 tuần2 tuần sau liều điều trị đầu tiên và mỗi 2 tuần sau đóCác liều điều trị tiếp theo0.8 mg/kg mỗi 2 tuần 1 lần

Tác dung phụ phổ biến nhất (≥20%) là sốt, hội chứng phóng thích cytokine (CRS), rối loạn vị giác, rối loạn móng tay, đau cơ, rối loạn da, phát ban, mệt mỏi, giảm cân, khô miệng, da khô tróc vảy (xerosis), khó nuốt, nhiễm trùng đường hô hấp trên, tiêu chảy, hạ huyết áp, và đau đầu. Các bất thường xét nghiệm Độ 3 hoặc 4 phổ biến nhất (≥30%) là số lượng tế bào lympho giảm, số lượng bạch cầu trung tính giảm, bạch cầu giảm và huyết sắc tố giảm.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.jnj.com/u-s-fda-approves-talvey-talquetamab-tgvs-a-first-in-class-bispecific-therapy-for-the-treatment-of-patients-with-heavily-pretreated-multiple-myeloma
  2. https://www.jnj.com/u-s-fda-approves-talvey-talquetamab-tgvs-a-first-in-class-bispecific-therapy-for-the-treatment-of-patients-with-heavily-pretreated-multiple-myelomahttps://www.prnewswire.com/news-releases/us-fda-approves-talvey-talquetamab-tgvs-a-first-in-class-bispecific-therapy-for-the-treatment-of-patients-with-heavily-pretreated-multiple-myeloma-301897786.html
  3. https://www.janssenlabels.com/package-insert/product-monograph/prescribing-information/TALVEY-pi.pdf

Nguyễn Tiến Sử, MD, PhD, MBA

🎓Tốt nghiệp Bác Sĩ Đa Khoa (MD), tại Đại Học Y Dược TP. HCM, VIETNAM (1995). 🎓Tốt nghiệp Tiến Sĩ Y Khoa (PhD), ngành Y Học Ứng Dụng Gene, tại Tokyo Medical and Dental University, JAPAN (2007). 🎓Tốt nghiệp Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA), ngành Global Leadership, tại Bond University, AUSTRALIA (2015).

#Bệnh đa u tủy
#Talquetamab
#Talvey

Để lại một bình luận